bài 7:ことば - tối nay ăn gì

Phần 1. Từ vựng

Hiragana / KatakanaRomajiNghĩa (Tiếng Việt)
(Từ vựng chung & Động từ)
のむnomuuống
のみますnomimasuuống (lịch sự)
たべるtaberuăn
たべますtabemasuăn (lịch sự)
みるmiruxem, nhìn, trông
みますmimasuxem, nhìn, trông (lịch sự)
しょくじするshokuji surudùng bữa
しょくじしますshokuji shimasudùng bữa (lịch sự)
よむyomuđọc
よみますyomimasuđọc (lịch sự)
かくkakuviết
かきますkakimasuviết (lịch sự)
かうkaumua
かいますkaimasumua (lịch sự)
とる (しゃしんを)toru (shashin o)chụp (ảnh)
とりますtorimasuchụp (ảnh) (lịch sự)
きくkikunghe
ききますkikimasunghe (lịch sự)
すう (たばこを)suu (tabako o)hút (thuốc)
すいますsuimasuhút (thuốc) (lịch sự)
するsurulàm
しますshimasulàm (lịch sự)
あうaugặp
あいますaimasugặp (lịch sự)
(Đồ ăn & Thức uống)
チョコレートchokorētosô cô la
パンpanbánh mỳ
ごはんgohancơm
たまごtamagotrứng
にくnikuthịt
ぎゅうにくgyūnikuthịt bò
さかなsakana
やさいyasairau củ
くだものkudamonohoa quả
みずmizunước
おちゃochatrà
コーヒーkōhīcà phê
ワインwainrượu vang
ビールbīrubia
おさけosakerượu
(Danh từ & Trạng từ khác)
いっしょにissho nicùng nhau
ちょっとchottomột chút
いつもitsumoluôn luôn, lúc nào cũng
ときどきtokidokithỉnh thoảng
テニスtenisutennis
サッカーsakkābóng đá
[お]はなみ[o]hanamingắm hoa anh đào
レストランresutorannhà hàng
カフェkafequán cà phê
にわniwavườn
みせmisecửa hàng, tiệm
[お]しょうがつ[o]shōgatsuTết, năm mới
みんなでminna demọi người cùng
なにnanicái gì, gì
たばこtabakothuốc lá
くすりkusurithuốc
てがみtegamithư, bức thư
メールmērumail
レポートrepōtobản báo cáo
コメントkomentobình luận
おんがくongakuâm nhạc
えいがeigaphim, điện ảnh
しゃしんshashinảnh
しゅくだいshukudaibài tập về nhà

Phần 2: Tổng hợp và điều chỉnh cấu trúc ngữ pháp

Cấu trúc của bạn (đã sửa)Cấu trúc chuẩnRomajiÝ nghĩa & Cách dùng
N + を + VますN を Vます。N o V-masu.Làm/Ăn/Uống… cái gì đó. Trợ từ「を」đứng sau danh từ để chỉ đó là đối tượng (tân ngữ) của hành động.
なにを Vますか。何を Vますか。Nani o V-masu ka.Làm/Ăn/Uống… cái gì vậy? Đây là câu hỏi cho hành động, với “Nani” (cái gì) là từ để hỏi cho đối tượng.
なにも Vません。何も Vません。Nani mo V-masen.Không làm/ăn/uống… bất cứ cái gì. Đây là câu trả lời mang tính phủ định hoàn toàn.
N(địa điểm)で N(vật)を Vます。N(địa điểm) で N(vật) を Vます。N(place) de N(object) o V-masu.Làm một việc gì đó tại một địa điểm nào đó. Trợ từ「で」chỉ nơi diễn ra hành động.
どこで N を Vますか。どこで N を Vますか。Doko de N o V-masu ka.Làm việc gì đó ở đâu? “Doko” (ở đâu) là từ để hỏi cho địa điểm.
いっしょに Vませんか。いっしょに Vませんか。Issho ni V-masen ka.Cùng nhau làm… nhé? Dùng để rủ rê, mời mọc ai đó cùng làm gì một cách lịch sự.
Vましょう。Vましょう。V-mashō.Hãy cùng làm… nào! Dùng để đồng ý với lời mời ở trên, hoặc chủ động đề nghị mọi người cùng làm gì đó.

Phần 3: Đặt câu hỏi

まいにち、おんがくを ききます。

  • Romaji: Mainichi, ongaku o kikimasu.
  • Nghĩa: Hàng ngày, tôi nghe nhạc.

れすとらんで なにを たべますか。

  • Romaji: Resutoran de nani o tabemasu ka.
  • Nghĩa: Bạn sẽ ăn gì ở nhà hàng?

わいんを のみます。

  • Romaji: Wain o nomi masu.
  • Nghĩa: Tôi sẽ uống rượu vang.

けさ なにも たべませんでした。

  • Romaji: Kesa, nani mo tabemasen deshita.
  • Nghĩa: Sáng nay tôi đã không ăn gì cả.

どこで そのしゃしんを とりましたか。

  • Romaji: Doko de sono shashin o torimashita ka.
  • Nghĩa: Bạn đã chụp bức ảnh đó ở đâu vậy?

にわで とりました。

  • Romaji: Niwa de torimashita.
  • Nghĩa: Tôi đã chụp ở trong vườn.

どようび、いっしょに えいがを みませんか。

  • Romaji: Doyōbi, issho ni eiga o mimasen ka.
  • Nghĩa: Thứ Bảy này, cùng đi xem phim nhé?

はい、みましょう。

  • Romaji: Hai, mimashō.
  • Nghĩa: Vâng, chúng ta cùng xem nào.

あした、いっしょに しゅくだいを しませんか。

  • Romaji: Ashita, issho ni shukudai o shimasen ka.
  • Nghĩa: Ngày mai, cùng nhau làm bài tập về nhà không?

かふぇで れぽおとを かきます。

  • Romaji: Kafe de repōto o kakimasu.
  • Nghĩa: Tôi viết báo cáo ở quán cà phê.